Tính toán chênh lệch áp lực thẩm thấu lý thuyết và thực tế đo được trong máu
Xác định sự tồn tại của một số thành phần có tính thẩm thấu cao không đo được trong máu như manitol, sorbitol, methanol.
Tính toán áp lực thẩm thấu lý thuyết theo nồng độ natri, ure và glucose huyết (đơn vị chung: mmol/L) từ xét nghiệm; tính hiệu của áp lực thẩm thấu máu đo được (mOsm/kg) và áp lực thẩm thấu lý thuyết theo công thức: Áp lực thẩm thấu máu lý thuyết = 2 × [Na+] + [Ure] + [Glucose] Khoảng trống Osmol huyết thanh = Áp lực thẩm thấu máu đo được - Áp lực thẩm thấu máu lý thuyết Đơn vị tính: mOsm/kg
SOG sau khi tính toán có thể sử dụng để hỗ trợ lựa chọn phương án điều trị tùy theo hướng dẫn chẩn đoán của cơ sở.
Độ thẩm thấu huyết tương được xác định bởi nồng độ của các chất hòa tan khác nhau trong huyết tương. Ở người bình thường, muối natri (clorua và bicarbonate), glucose và urê là những chất hòa tan chính trong tuần hoàn. Độ thẩm thấu huyết tương được tính toán thông thường là từ 270 đến 290 mOsm/kg H2O; khoảng trống osmol thông thường < 10 mOsm/kg.
1. Bhagat CI, Garcia-Webb P, Fletcher E, et al. Calculated vs measured plasma osmolalities revisited. Clin Chem 1984; 30:1703. 2. Purssell RA, Pudek M, Brubacher J, et al. Derivation and validation of a formula to calculate the contribution of ethanol to the osmolal gap. Ann Emerg Med 2001; 38:653.