Ước lượng độ lọc cầu thận dựa trên một số thông số và xét nghiệm.
Xác định chức năng thận trong chẩn đoán, điều trị và sử dụng thuốc, công thức được đánh giá phản ánh tốt hơn về GFR so với Cockcroft–Gault và phù hợp với người có BMI cao.
Công thức CKD-EPI Tính toán từ tuổi, giới tính và creatinin huyết thanh đo được (mg/dL) theo công thức: eGFR = 142 × min(creatinin huyết thanh/kappa,1)^alpha × max(creatinin huyết thanh/kappa, 1)^(-1,2) × 0,9938^(Tuổi) × Hệ số giới tính Trong đó: Giới tính và các hệ số: Giới tính: Hệ số giới tính; Kappa; Apha Nữ: 1,012; 0,7; -0,241 Nam: 1; 0,9; -0,302 min/max là giá trị nhỏ nhất/lớn nhất giữa 2 trị số creatinin huyết thanh/kappa so với 1 Đơn vị tính: mL/phút/1,73m^2
eGFR sau khi tính toán có thể sử dụng để hỗ trợ lựa chọn phương án điều trị, hiệu chỉnh liều thuốc tùy theo hướng dẫn chẩn đoán của cơ sở. Phân loại GFR theo KDIGO 2012: Giai đoạn 1: GFR bình thường hoặc cao (GFR > 90 mL/phút) Giai đoạn 2: Bệnh thận mạn nhẹ (GFR = 60-89 mL/phút) Giai đoạn 3A: Bệnh thận mạn trung bình (GFR = 45-59 mL/phút) Giai đoạn 3B: Bệnh thận mạn trung bình (GFR = 30-44 mL/phút) Giai đoạn 4: Bệnh thận mạn nặng (GFR = 15-29 mL/phút) Giai đoạn 5: Bệnh thận mạn giai đoạn cuối (GFR <15 mL/phút)
Không
1. Inker LA, Eneanya ND, Coresh J, et al. Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration. New Creatinine- and Cystatin C-Based Equations to Estimate GFR without Race. N Engl J Med 2021; 385:1737. 2. Levey AS, Bosch JP, Lewis JB, Greene T, Rogers N, Roth D. A more accurate method to estimate glomerular filtration rate from serum creatinine: a new prediction equation. Modification of Diet in Renal Disease Study Group. Ann Intern Med. 1999;130(6):461-70. 3. Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Anemia Work Group. KDIGO clinical practice guideline for anemia in chronic kidney disease. Kidney Int Suppl. 2012;2(4):279–335.