Ước lượng xác suất tử vong cho bệnh hiểm nghèo khi nhập viện.
Đánh giá đúng tình trạng và các yếu tố nguy cơ ở người bệnh nhập viện để có hướng xử trí phù hợp.
Căn cứ tuổi, các triệu chứng thực thể và tình trạng người bệnh khi nhập viện: STT Yếu tố nguy cơ Điểm (nếu có) 1. Hôn mê hoặc Điểm hôn mê Glasgow là 3 hoặc 4: 2,050514 2. Nhịp tim ≥150 lần/phút: 0,433188 3. Huyết áp tâm thu ≤90 mmHg: 1,451005 4. Suy thận mạn: 0,5395209 5. Xơ gan: 2,070695 6. Ung thư có di căn: 3,204902 7. Suy thận cấp: 0,8412274 8. Loạn nhịp: 0,8219612 9. Tai biến mạch máu não: 0,4107686 10. Xuất huyết tiêu hóa: -0,165253 11. Hiệu ứng khối (mass effect) nội sọ: 1,855276 12. Cần hồi sức tim phổi trước khi nhập viện: 1,497258 13. Thông khí cơ học được sử dụng trong giờ đầu tiên nhập viện: 0,821648 14. Yêu cầu phẫu thuật khi nhập viện: 0,9097936 15. Cấp cứu ngưng tim/ngưng thở (Full code): -0,7969783 Ghi chú: nếu không có yếu tố nguy cơ bất kỳ: 0 điểm tương ứng với yếu tố Công thức tính toán (tính theo điểm các tiêu chí): Nếu người bệnh có duy nhất yếu tố 15: Hệ số I = -0,4243604 Các trường hợp khác: Hệ số I = Tổng các tiêu chí 1 đến 14 Hệ số II = Hệ số I + (Tuổi × 0, 0385582) + Cấp cứu – (Hôn mê × tuổi × 0,0075284) - (HATT × Tuổi × 0,0085197) - (Xơ gan × Tuổi × 0,022433) - (Ung thư di căn × Tuổi × 0,0330237) – (Loạn nhịp × Tuổi × 0,0101286) - (Hiệu ứng khối nội sọ × Tuổi × 0,0169215) - (Hồi sức tim phổi × Tuổi × 0,011214) - 5,36283 Nguy cơ tử vong = 100 × exp(Hệ số II) / (1 + exp(Hệ số II)) Đơn vị tính: %
Không
Điểm của từng yếu tố nguy cơ là logarit của Odd Ratio xảy ra biến cố tử vong cho yếu tố tương ứng.
1. Higgins TL, Teres D, Copes WS, et al. Assessing contemporary intensive care unit outcome: an updated Mortality Probability Admission Model (MPM0-III). Crit Care Med 2007; 35:827.