Ước tính năng lượng cần thiết cho trẻ từ 3 đến 18 tuổi với cân nặng bình thường
Đánh giá, kiểm soát chế độ dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ.
Căn cứ độ tuổi (năm), cân nặng (kg), chiều cao (cm) & mức độ hoạt động thể chất, tính toán theo công thức: Trẻ nam: - Dưới 3 tuổi: EER = -716,45 - tuổi + (17,82 × Chiều cao) + (15,06 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, không vận động: EER = -447,51 + (3,68 × tuổi) + (13,01 × Chiều cao) + (13,15 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, ít vận động: EER = 19,12 + (3,68 × tuổi) + (8,62 × Chiều cao) + (20,28 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, vận động trung bình: EER = -388,19 + (3,68 × tuổi) + (12,66 × Chiều cao) + (20,46 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, vận động nhiều: EER = -671,75 + (3,68 × tuổi) + (15,38 × Chiều cao) + (23,25 × Cân nặng) + ECG Trẻ nữ: - Dưới 3 tuổi: EER = -69,15 + (80,0 × tuổi) + (2,65 × Chiều cao) + (54,15 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, không vận động: EER = 55,59 - (22,25 × tuổi) + (8,43 × Chiều cao) + (17,07 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, ít vận động: EER = -297,54 - (22,25 × tuổi) + (12,77 × Chiều cao) + (14,73 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, vận động trung bình: EER = -189,55 - (22,25 × tuổi) + (11,74 × Chiều cao) + (18,34 × Cân nặng) + ECG - Trên 3 tuổi, vận động nhiều: EER = -709,59 - (22,25 × tuổi) + (18,22 × Chiều cao) + (14,25 × Cân nặng) + ECG Đơn vị tính: kcal/ngày
EER khi tính được sử dụng để đánh giá mức tiêu hao năng lượng bình thường, mức độ hoạt động để có phương án điều chỉnh hoặc chế độ dinh dưỡng phù hợp,
*Mô tả mức độ hoạt động thể chất (PA): Không vận động – Phản ánh mức tổng tiêu hao năng lượng bao gồm quá trình trao đổi chất cơ bản, Hiệu ứng nhiệt của thực phẩm (TEF - Thermic Effect of Food - năng lượng cần để hấp thụ thức ăn) và mức độ hoạt động thể chất tối thiểu cần thiết cho sự sống. Ít vận động – mức độ hoạt động thể chất thấp hơn mức tối thiểu, gồm đi lại, ít chơi đùa, vận động. Vận động trung bình – mức độ hoạt động thể chất cao hơn. Đánh giá quy đổi tương ứng với thời gian đi bộ trong 1 ngày của trẻ từ 90 phút (5 tuổi) tới 120 phút (16 tuổi). Vận động nhiều – mức độ hoạt động thể chất cao, có nỗ lực. Đánh giá quy đổi tương ứng với thời gian đi bộ trong 1 ngày của trẻ từ 150 phút (5 tuổi) tới 210 phút (16 tuổi). Công thức này bao gồm hệ số năng lượng cho tăng trưởng (energy cost of growth - ECG) tùy theo độ tuổi như sau: Trẻ <0,25 tuổi, ECG = 200; Trẻ từ 0,25 - 0,5 tuổi, ECG = 50; Trẻ từ 0,5 - 4 tuổi, ECG = 20; Trẻ từ 4 - 9 tuổi, ECG = 15; Trẻ từ 9 - 14 tuổi, ECG = 25; Trẻ > 14 tuổi, ECG = 20.
1. National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine. 2023. Dietary Reference Intakes for Energy. Washington, DC: The National Academies Press.