Tính kích cỡ ống nội khí quản cho trẻ em từ 1 đến 8 tuổi
Lựa chọn ống nội khí quản có kích thước phù hợp
Căn cứ độ tuổi, tính toán kích thước ống nội khí quản theo công thức: - Cỡ ống nội khí quản có bóng chèn = 3,5 + (Tuổi / 4) - Cỡ ống nội khí quản không có bóng chèn = 4 + (Tuổi / 4) Đơn vị: mm
Với ống nội khí quản có bóng chèn hay không, nên chuẩn bị sẵn 2 ống: 1 ống có kích thước lớn hơn và 1 ống có kích thước nhỏ hơn 1,5 lần so với kết quả tính toán trong quá trình đặt ống nội khí quản.
Nếu kích thước tính ra số lẻ (do tuổi lẻ hoặc tính thêm tháng, ví dụ 2,5 tuổi), làm tròn kết quả xuống cỡ ống gần nhất. Đối với trẻ sơ sinh trên 1 tuổi và nặng trên 3,5kg, chọn ống có bóng chèn với đường kính 3mm hoặc không có bóng chèn với đường kính 3,5mm Đối với ống có bóng chèn, duy trì áp suất bóng chèn ở mức <20 cmH2O sau khi đặt;
1. King BR, Baker MD, Braitman LE, et al. Endotracheal tube selection in children: a comparison of four methods. Ann Emerg Med 1993; 22:530. 2. Khine HH, Corddry DH, Kettrick RG, et al. Comparison of cuffed and uncuffed endotracheal tubes in young children during general anesthesia. Anesthesiology 1997; 86:627. 3. Fiadjoe JE, Litman RS, Serber JF, et al. The pediatric airway. In: A Practice of Anesthesia for Infants and Children, 6th ed, Cote CJ, Lerman J, Anderson B (Eds), Elsevier, Philadelphia 2013. p.297. 4. Kleinman ME, de Caen AR, Chameides L, et al. Pediatric basic and advanced life support: 2010 International Consensus on Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency Cardiovascular Care Science with Treatment Recommendations. Pediatrics 2010; 126:e1261.