Đánh giá mức độ xơ gan ở người bệnh từ kết quả xét nghiệm huyết học.
Sử dụng trong người bệnh mắc các bệnh gan, biểu hiện lâm sàng liên quan tới xơ gan, người nhiễm virus viêm gan…
Căn cứ xét nghiệm huyết học, tính toán dựa trên các chỉ số AST (U/L), ALT (U/L), số lượng tiểu cầu (số lượng/microL) và tuổi (năm) theo công thức: FIB-4 = Tuổi × AST/(0,001 × số lượng tiểu cầu × √ALT
Điểm FIB-4 < 1,45: ít có khả năng xơ gan Điểm FIB-4 ≥ 1,45 và ≤ 3,25: khả năng xơ gan trung bình Điểm FIB-4 > 3,25: khả năng cao bị xơ gan
FIB-4: Fibrosis-4; ALT: alanine aminotransferase; AST: aspartate aminotransferase. Khoảng tiểu cầu bình thường: 150.000 đến 400.000 tế bào/microL FIB-4 có giá trị tiên đoán âm tính (tỷ lệ âm tính thật/tổng số âm tính) là 94,7% với độ nhạy 73,4% và giá trị tiên đoán dương tính (tỷ lệ dương tính thật/tổng số dương tính) là 82,1% với độ đặc hiệu là 98,2%.
1. Udell JA, Wang CS, Tinmouth J, et al. Does this patient with liver disease have cirrhosis? JAMA 2012; 307:832. 2. Vallet-Pichard A, Mallet V, Nalpas B, et al. FIB-4: an inexpensive and accurate marker of fibrosis in HCV infection. comparison with liver biopsy and fibrotest. Hepatology 2007; 46:32.