Tiên lượng xơ gan và xơ hóa từ kết quả xét nghiệm huyết học.
Dự đoán tình trạng xơ hóa và xơ gan ở người bệnh HCV và APRI sử dụng các giá trị xét nghiệm thông thường có sẵn để giúp tránh nhu cầu sinh thiết gan. Có thể kết hợp điểm FIB-4 để đánh giá thêm tình trạng xơ gan.
Từ xét nghiệm huyết học, tính toán dựa trên số lượng tiểu cầu (tế bào/microL), AST (U/L), AST mức bình thường trên (U/L) theo công thức: APRI = 100 × ((AST/AST mức bình thường trên)/(tiểu cầu/1000))
APRI ≤ 0,3: Khó bị xơ gan hoặc xơ hóa đáng kể APRI > 0,3 và ≤ 0,5: Khó bị xơ gan, có khả năng xơ hóa đáng kể APRI > 0,5 và ≤ 1,5: Khả năng xơ gan hoặc xơ hóa đáng kể APRI > 1,5 và ≤ 2: Khả năng cao xơ gan hoặc xơ hóa đáng kể APRI > 2: Khả năng cao bị xơ gan
Khoảng tiểu cầu bình thường: 150.000 đến 400.000 tế bào/microL
1. Loaeza-del-Castillo A, Paz-Pineda F, Oviedo-Cardenas E, et al. AST to platelet ratio index (APRI) for the noninvasive evaluation of liver fibrosis. Ann Hepatol 2008; 7:350. Lin ZH, Xin YN, Dong QJ, et al. Performance of the aspartate aminotransferase-to-platelet ratio index for the staging of hepatitis C-related fibrosis: an updated meta-analysis. Hepatology 2011; 53:726.