Chỉ số kháng lực mạch máu phổi được tính dựa trên kháng lực mạch máu phổi (PVR) tương quan với tổng diện tích da (BSA)
Chẩn đoán và điều trị các vấn đề liên quan đến hô hấp.
BSA được tính dựa trên công thức Dubois BSA hoặc Mosteller BSA; PVRI tính dựa trên PVR và BSA theo công thức: BSA = √((Chiều cao × Cân nặng / 3600)) PVRI = PVR × BSA Đơn vị tính: dynes-sec-cm-5m2 Đơn vị tính khác: WU×m2 (Wood Unit - đơn vị Wood)
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, phạm vi bình thường của PVRI là khoảng 0,5 đến 2,0 WU×m2. PVRI >3 WU×m2 phù hợp với tăng áp phổi.
PVR cũng phụ thuộc vào kích thước cơ thể ở người trưởng thành nhưng phạm vi PVRI bình thường ở người trưởng thành chưa được xác định rõ ràng.
1. Baim D. Grossman's Cardiac Catheterization, Angiography, and Intervention, 7th ed, Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia 2006. 2. Vargo TA. Cardiac catheterization: Hemodynamic measurements. In: The Science and Practice of Pediatric Cardiology, 2nd ed, Garson A, Bricker JT, Fisher DJ, Neish SR (Eds), Lippincott Williams & Wilkins, Baltimore 1998. p.961. 3. Kovacs G, Olschewski A, Berghold A, Olschewski H. Pulmonary vascular resistances during exercise in normal subjects: a systematic review. Eur Respir J 2012; 39:319. 4. Hoeper MM, Bogaard HJ, Condliffe R, et al. Definitions and diagnosis of pulmonary hypertension. J Am Coll Cardiol 2013; 62:D42. 5. Mosteller RD. Simplified calculation of body surface area. N Engl J Med 1987; 317:1098.