Khoảng QT có liên quan chặt chẽ với nhịp tim, việc hiệu chỉnh khoảng QT theo nhịp tim nhằm đảm bảo đánh giá đúng nguy cơ xoắn đỉnh (torsades de pointes).
Đánh giá trong bệnh lý hoặc sử dụng thuốc có liên quan tới kéo dài khoảng QT.
Tính từ điện tâm đồ, sử dụng thông số khoảng QT, khoảng RR đo được (mili-giây) và nhịp tim (nhịp/phút) để hiệu chỉnh theo các công thức: - Khoảng QT hiệu chỉnh theo Bazett = Khoảng QT/ khoảng RR/1000 - Khoảng QT hiệu chỉnh theo Fridericia = Khoảng QT/ (khoảng RR/1000)1/3 - Khoảng QT hiệu chỉnh theo Framingham = Khoảng QT + (0,154 × (1000 - khoảng RR)) - Khoảng QT hiệu chỉnh theo Hodges = Khoảng QT + (1,75 × (nhịp tim - 60)) Đơn vị tính: mili-giây
Ngưỡng bình thường (nữ); Ngưỡng bình thường (nam): - Công thức Bazett: 355 - 482; 346 - 472 - Công thứcFridericia: 348 - 468; 349 - 448 - Công thức Framingham: 351 - 467; 350 - 449 - Công thức Hodges: 348 - 465;351 - 446
Không
1. Bazett HC. An analysis of the time relationships of electrocardiograms. Heart 1920; 7:355. 2. Fridericia L. Die systolendauer im Elektrokardiogramm bei normalen menschen und bei herzkranken. Acta Med Scand 1920; 53:469. 3. Sagie A, Larson MG, Goldberg RJ, et al. An improved method for adjusting the QT interval for heart rate (the Framingham Heart Study). Am J Cardiol 1992; 70:797. 4. Hodges MS, Salerno D, Erlinen D. Bazett's QT correction reviewed: evidence that a linear QT correction for heart rate is better. J Am Coll Cardiol 1983; 1:694. 5. Vandenberk B, Vandael E, Robyns T, et al. Which QT Correction Formulae to Use for QT Monitoring? J Am Heart Assoc 2016; 5:e003264.