Đánh giá nguy cơ tử vong hậu phẫu ở người bệnh xơ gan
Dự đoán tỷ lệ tử vong trong 7, 30 và 90 ngày ở những người bệnh xơ gan trải qua cuộc phẫu thuật lớn.
Căn cứ tuổi, phân độ sức khỏe theo Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ (American S độ Ciety of Anesthesiologists – ASA), bilirubin, creatinin, INR, điểm MELD. - Hệ số nguy cơ = exp((0,02382 × (Tuổi-60))+0,88884 (nếu phân độ ASA = 4)+(0,11798 × (điểm MELD-8))) - Nguy cơ tử vong 7 ngày = 100 × (1 – 0,98370^hệ số nguy cơ) - Nguy cơ tử vong 30 ngày = 100 × (1 – 0,93479^hệ số nguy cơ) - Nguy cơ tử vong 90 ngày = 100 × (1 – 0,89681^hệ số nguy cơ) Đơn vị tính: %
Nguy cơ tử vong được tính toán giúp cung cấp thông tin để nhân viên ý tế cũng người bệnh tham khảo và ra quyết định điều trị.
Phân độ ASA: - Nhóm 1: sức khỏe tốt - Nhóm 2: bệnh mắc kèm được điều trị ổn định - Nhóm 3: bệnh mắc kèm ảnh hưởng tới chức năng sống - Nhóm 4: bệnh mắc kèm nguy hiểm tới tính mạng - Nhóm 5: tình trạng nguy hiểm tới tính mạng cần phẫu thuật ngay lập tức để cải thiện tỷ lệ sống sót. Người bệnh xơ gan mặc định ở phân nhóm 3. Người bệnh phân nhóm 5 không thể thực hiện phẫu thuật.
1. Teh SH, Nagorney DM, Stevens SR, et al. Risk factors for mortality after surgery in patients with cirrhosis. Gastroenterology 2007; 132:1261.
Ghi chú: Người bệnh xơ gan mặc định ở phân nhóm 3. Người bệnh phân nhóm 5 không thể thực hiện phẫu thuật.