Đánh giá tăng thân nhiệt ác tính (malignant hyperthermia) qua các chỉ dấu lâm sàng.
Chẩn đoán phân biệt tăng thân nhiệt ác tính và các hội chứng khác tương tự (vd: hội chứng serotonin).
Căn cứ vào các yếu tố thực thể và xét nghiệm theo thang điểm: 1. Co cứng cơ*: Cứng cơ toàn thân mà không run trong hoặc ngay sau khi gây mê đường hô hấp: 15 Co thắt cơ cắn ngay sau khi dùng succinylcholine: 15 2. Tiêu cơ vân*: CK > 20.000 U/L sau khi gây mê bằng succinylcholine: 15 CK >10.000 U/L sau khi gây mê không có succinylcholine: 15 Nước tiểu màu sẫm trong giai đoạn phẫu thuật: 10 Myoglobin nước tiểu > 60 microgam/L: 5 Myoglobin huyết thanh > 170 microgam/L: 5 K huyết thanh >6 mEq/L (không suy thận): 3 3. Toan hô hấp*: Thông khí có kiểm soát ETCO2 >55 mmHg: 15 Kiểm soát thông khí PaCO2 >60 mmHg: 15 Thông khí tự nhiên ETCO2 >60 mmHg: 15 Thông khí tự nhiên PaCO2 >65 mmHg: 15 Tăng cacbonic bất thường (đánh giá): 15 Thở nhanh bất thường (đánh giá): 10 4. Sốt* Nhiệt độ tăng nhanh bất thường (phán đoán): 15 Nhiệt độ bất thường khi phẫu thuật >38,8°C (đánh giá): 10 5. Nhịp tim nhanh*: Nhịp nhanh xoang bất thường: 3 Nhịp nhanh thất hoặc rung thất: 3 6. Nồng độ kiềm dư dưới -8 mEq/L (dưới -8mmol/L): 10 7. pH động mạch <7,25: 10 8. Đảo ngược nhanh các dấu hiệu tăng thân nhiệt ác tính bằng dantrolene: 5 9. Gia đình có tiền sử tăng thân nhiệt ác tính với thuốc gây mê (không bao gồm CK lúc nghỉ tăng cao): 10 10. CK huyết thanh tăng cao khi nghỉ ngơi (người bệnh có tiền sử gia đình tăng thân nhiệt ác tính): 10 *Ghi chú: chỉ chọn 01 tiêu chí có mức điểm cao nhất
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Kết luận 0-2: Rất khó có khả năng 3-9: Khó có khả năng 10-19: Ít có khả năng có khả năng hơn bình thường 20-34: Có khả năng 35-49: Khả năng cao 50-108: Gần như chắc chắn
Không
1. Larach MG, Localio AR, Allen GC, et al. A clinical grading scale to predict malignant hyperthermia susceptibility. Anesthesiology 1994; 80:771.