Đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi cộng đồng.
Đánh giá và đưa ra quyết định điều trị dựa trên mức độ nghiêm trọng.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể theo thang điểm: 1. Giới tính Nam: 0 Nữ: -10 2. Nhân khẩu học: Tuổi: +1 × tuổi Ở viện dưỡng lão: 10 3. Bệnh kèm (có thể chọn nhiều): Có khối u đang điều trị: 30 Bệnh gan mạn tính: 20 Suy tim: 10 Bệnh mạch máu não: 10 Bệnh thận mạn tính: 10 4. Thể chất (có thể chọn nhiều): Thay đổi trạng thái tinh thần: 20 Nhịp thở ≥30 lần/phút: 20 Huyết áp tâm thu <90 mmHg: 20 Nhiệt độ <35°C hoặc ≥40°C: 15 Mạch ≥125 lần/phút: 10 5. Xét nghiệm và chụp X quang (có thể chọn nhiều): pH động mạch <7,35: 30 Nitơ urê máu ≥30 mg/dL (11 mmol/L): 20 Natri <130 mEq/L: 20 Đường huyết ≥250 mg/dL (14 mmol/L): 10 Hematocrit <30%: 10 Áp suất riêng phần của oxy động mạch <60 mmHg hoặc độ bão hòa oxy <90%: 10 Tràn dịch màng phổi: 10
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Kết luận Xem ghi chú - Bậc 1: nguy cơ tử vong 0,1% 0-70: Bậc 2: nguy cơ tử vong 0,6% 71-90: Bậc 3: nguy cơ tử vong 0,9% 91-130: Bậc 4: nguy cơ tử vong 9,3% 131-405: Bậc 5: nguy cơ tử vong 27%
Người bệnh <51 tuổi, không có bất kỳ bệnh kèm hoặc bất thường thể chất nêu trên được xếp vào PSI Bậc 1
1. Fine MJ, Auble TE, Yealy DM, et al. A prediction rule to identify low-risk patients with community-acquired pneumonia. N Engl J Med 1997; 336:243.