Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho người bệnh nội trú.
Đánh giá đúng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch để có phương án dự phòng, xử trí phù hợp, đặc biệt với tình trạng bất lợi như bất động, nhiều yếu tố nguy cơ.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể theo thang điểm: 1. 1 × số tiêu chí Tuổi >60 BMI >30 kg/m^2 Bất động (>3 ngày)* Di chuyển với thời gian di chuyển >6 giờ gần đây Suy tĩnh mạch mạn tính Mang thai Điều trị bằng liệu pháp nội tiết tố (hormone estrogen) Mất nước* 2. 2 × số tiêu chí Suy tim Suy hô hấp Đột quỵ gần đây (<3 tháng) Nhồi máu cơ tim gần đây (<4 tuần) Nhiễm khuẩn cấp tính* Bệnh thấp khớp cấp tính Ung thư đang điều trị Rối loạn tăng sinh tủy Hội chứng thận hư Bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trước đó Có tình trạng gia tăng đông máu
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Kết luận 0-2: Nguy cơ thấp, nguy cơ tử vong do thuyên tắc phổi sau 30 ngày là 0,8%** 3-30: Nguy cơ cao, nguy cơ tử vong do thuyên tắc phổi sau 30 ngày là 3,5%**
*Bất động: liệt giường hoặc thời gian di chuyển < 30 phút/ngày Mất nước: do bác sĩ điều trị đánh giá Nhiễm khuẩn cấp tính: bao gồm cả nhiễm khuẩn huyết (sepsis). **Nguy cơ tử vong do thuyên tắc phổi ở người bệnh không được sử dụng liệu pháp chống huyết khối phù hợp khi điều trị nội trú.
1. Nendaz M, Spirk D, Kucher N, et al. Multicentre validation of the Geneva Risk Score for hospitalized medical patients at risk of venous thromboembolism. Explicit ASsessment of Thromboembolic Risk and Prophylaxis for Medical PATients in SwitzErland (ESTIMATE). Thromb Haemost 2014; 111:531.