Đánh giá khả năng bị thuyên tắc phổi ở người bệnh.
Đánh giá và có biện pháp dự phòng hợp lý.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể theo thang điểm: 1. Các dấu hiệu thực thể gợi ý DVT (sưng chân một bên, đau bắp chân hoặc đùi): 3 2. Không có chẩn đoán thay thế nào giải thích rõ hơn về căn bệnh: 3 3. Nhịp tim nhanh với mạch >100 nhịp/phút: 1,5 4. Bất động (≥3 ngày) hoặc phẫu thuật trong 4 tuần trước đó: 1,5 5. Tiền sử bị huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi: 1,5 6. Ho ra máu: 1 7. Có bệnh ác tính: 1
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Khả năng thuyên tắc phổi 0 đến 1,5: Thấp 2 đến 6: Trung bình 6,5 đến 12,5: Cao
Điểm <2,0 và kết quả xét nghiệm D-dimer âm tính tương đương tỷ lệ xảy ra thuyên tắc phổi là 1,5% (khoảng tin cậy 95% 0,4-3,7).
1. Wells PS, Anderson DR, Rodger M, et al. Derivation of a simple clinical model to categorize patients probability of pulmonary embolism: increasing the models utility with the SimpliRED D-dimer. Thromb Haemost 2000; 83:416.