Tiên lượng nguy cơ và khả năng sống sót cho người bệnh ung thư lympho không Hodgkin.
Đánh giá tiên lượng để lựa chọn phương án điều trị và thông tin cho người bệnh.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể theo thang điểm: 1. Tuổi >60: 1 2. Nồng độ lactate dehydrogenase huyết thanh trên mức bình thường: 1 3. Ann Arbor giai đoạn III hoặc IV : 1 4. Nhiều hơn một vị trí bệnh ngoài hạch: 1 5. Thang đo hiệu suất hoạt động ((Performance Status - PS theo ECOG): Điểm trạng thái hoạt động 0 - 1: Hoạt động không hạn chế hiệu suất hoặc hoạt động thể chất gắng sức bị hạn chế: 0 Điểm trạng thái hoạt động 2 - 4: giới hạn nhiều, từ chỉ có thể tự chăm sóc đến không thể tự chăm sóc hoàn toàn: 1
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Kết luận 0 đến 1: Nguy cơ thấp, tỷ lệ sống sót 5 năm: 73% 2: Nguy cơ trung bình thấp, tỷ lệ sống sót 5 năm: 51% 3: Nguy cơ trung bình, tỷ lệ sống sót 5 năm: 43% 4 đến 5: Nguy cơ cao, tỷ lệ sống sót 5 năm: 26%
Tra cứu thang phân loại Ann Arbor cho ung thư lympho không Hodkin: Giai đoạn Biểu hiện Giai đoạn I: Tổn thương 1 vùng hạch hoặc 1 vị trí ngoài hạch. Giai đoạn II: Tổn thương 2 vùng hạch trở lên trên cùng 1 phía cơ hoành. Có thể bao gồm cả lách (IIS), vị trí ngoài hạch (IIE) hoặc cả hai (IIES) nhưng vẫn nằm 1 phía cơ hoành. Giai đoạn III: Tổn thương nằm ở 2 phía cơ hoành. Có thể tổn thương ở lách (IIS), vị trí ngoài hạch (IIE) hoặc cả hai (IIES). Giai đoạn IV: Tổn thương lan tỏa rải rác nhiều tạng hoặc mô ngoài hạch như: tủy xương, gan, phổi…, có kèm hoặc không kèm tổn thương hạch.
1. The International Non-Hodgkin's Lymphoma Prognostic Factors Project. A predictive model for aggressive non-Hodgkin's lymphoma. N Engl J Med 1993; 329:987. 2. Ziepert M, Hasenclever D, Kuhnt E, et al. Standard International prognostic index remains a valid predictor of outcome for patients with aggressive CD20+ B-cell lymphoma in the rituximab era. J Clin Oncol 2010; 28:2373. Erratum in: J Clin Oncol 2011; 29:779. 3. Oken MM, Creech RH, Tormey DC, et al. Toxicity and response criteria of the Eastern Cooperative Oncology Group. Am J Clin Oncol 1982; 5:649.