Tiên lượng hội chứng loạn sản tủy theo mô hình MDACC.
Tiên lượng sống được sử dụng để lựa chọn phương án điều trị và tư vấn phù hợp cho người bệnh.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể theo thang điểm: 1. Tuổi <60: 0 60 - 64: 1 ≥65: 2 2. Tình trạng lâm sàng Hiệu suất hoạt động (Performance Status - PS theo ECOG) từ 2 điểm trở lên: 2 Tiền sử truyền máu trước đó: 1 3. Tiểu cầu: Số lượng tiểu cầu ≥200 x 109/L: 0 Số lượng tiểu cầu 50 đến 199 x 109/L: 1 Số lượng tiểu cầu 30 đến 49 x 109/L: 2 Số lượng tiểu cầu <30 x 109/L: 3 4. Hb <12 g/dL [<120 g/L]: 2 5. Số lượng bạch cầu >20 x 109/L): 2 6. Tủy xương Tỷ lệ blast <5%: 0 Tỷ lệ blast 5 - 10%: 1 Tỷ lệ blast >10%: 2 7. Nhiễm sắc thể 7 bất thường hoặc phức ≥3 bất thường NST: 3 Ghi chú: tra cứu điểm PS (theo ECOG): Diễn giải 0 điểm: Hoàn toàn năng động, có thể thực hiện tất cả các hoạt động như trước khi mắc bệnh mà không bị hạn chế 1 điểm: Bị hạn chế trong hoạt động thể chất nặng nhưng đi lại được và có thể thực hiện công việc có tính chất nhẹ hoặc ít vận động, ví dụ: công việc nhà nhẹ nhàng, công việc văn phòng 2 điểm: Đi lại được và có khả năng tự chăm sóc nhưng không thể thực hiện bất kỳ hoạt động công việc nào; đi lại được trong hơn 50% thời gian thức tỉnh 3 điểm: Khả năng chăm sóc bản thân hạn chế; nằm liệt giường hoặc ghế trên 50% thời gian thức tỉnh 4 điểm: Hoàn toàn không có khả năng hoạt động; không thể tự chăm sóc bản thân; hoàn toàn nằm liệt giường hoặc ghế 5 điểm: Người bệnh qua đời
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Tiên lượng sống Tỷ lệ sống sót 3 năm Tỷ lệ sống sót 6 năm 0 đến 4: 54 tháng; 63%; 38% 5 đến 6: 25 tháng; 34%; 13% 7 đến 8: 14 tháng; 16%; 6% 9 đến 17: 6 tháng; 4%; 0,4%
Không
1. Kantarjian H, O'Brien S, Ravandi F, et al. Proposal for a new risk model in myelodysplastic syndrome that accounts for events not considered in the original International Prognostic Scoring System. Cancer 2008; 113:1351.