Đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm theo thang Framingham cho các bệnh tim mạch: bệnh mạch vành, bệnh mạch máu não, bệnh động mạch ngoại vi và suy tim.
Cung cấp thông tin tham khảo lựa chọn thuốc điều trị, dự phòng biến cố và theo dõi.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể: tuổi (năm), giới tính, huyết áp tâm thu (mmHg), đang điều trị THA, hút thuốc và mắc ĐTĐ cùng xét nghiệm: Cholesterol toàn phần và HDL (mg/dL): Nam giới: Hệ số nguy cơ = (ln(Tuổi) × 3,06117) + (ln(Cholesterol toàn phần) × 1,12370) - (ln(HDL) × 0,93263) + (ln(HA tâm thu) × Hệ số điều trị THA) + 0,65451 (nếu có hút thuốc) + 0,57367 (nếu có ĐTĐ) - 23,9802 Nguy cơ 10 năm = 100 × (1 - 0,88936exp(Hệ số nguy cơ)) Hệ số điều trị THA: có: 1,99881; không: 1,93303 Nữ giới: Hệ số nguy cơ = (ln(Tuổi) × 2,32888) + (ln(Cholesterol toàn phần) × 1,20904) - (ln(HDL) × 0,70833) + (ln(HA tâm thu) × Hệ số điều trị THA) + 0,52873 (nếu có hút thuốc) + 0,69154 (nếu có ĐTĐ) - 26,1931 Nguy cơ 10 năm = 100 × (1 - 0,95012exp(Hệ số nguy cơ)) Hệ số điều trị THA: có: 2,82263; không: 2,76157
Tính điểm theo công thức, kết luận nguy cơ tim mạch 10 năm theo %.
Thang điểm dựa trên mô hình hồi quy Cox về các mối nguy theo tỷ lệ; có thể được áp dụng cho người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch trước đó.
1. D'Agostino RB Sr, Vasan RS, Pencina MJ, et al. General Cardiovascular Risk Profile for Use in Primary Care. The Framingham Heart Study. Circulation 2008; 117:743.