Đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm (đau tim, đột quỵ hoặc tử vong do yếu tố tim mạch) cho người bệnh từ 40 - 79 tuổi.
Thang điểm dự đoán nguy cơ 10 năm của các biến cố nghiêm trọng của bệnh tim mạch xơ vữa (AtheroSclerotic CardioVascular Disease - ASCVD). Cung cấp cơ sở sử dụng statin trong dự phòng tiên phát biến cố tim mạch ở người bệnh có nguy cơ ước tính mắc bệnh xơ
Căn cứ vào các yếu tố thực thể: chủng tộc, tuổi (năm), huyết áp tâm thu (mmHg), đang điều trị THA (có/không), hút thuốc và có bệnh kèm ĐTĐ cùng xét nghiệm: Cholesterol toàn phần và HDL (mg/dL): 1. Điều trị THA Đúng: 1 Sai: 0 2. Không điều trị THA Đúng: 1 Sai: 0 3. Hút thuốc Có: 1 Không: 0 4. ĐTĐ Có: 1 Không: 0 Tra cứu theo bảng để xác định các hệ số: Các hệ số Nam (dân tộc khác; người da đen); Nữ (dân tộc khác; người da đen) Hệ số tuổi: 12,344; 2,469; -29,799; 17,114 Hệ số tuổi bình phương: 0; 0; 4,884; 0 Hệ số Cholesterol: 11,853; 0,302; 13,54; 0,94 Hệ số tương quan Tuổi-Cholesterol: -2,664; 0; -3,114; 0 Hệ số HDL: -7,99; -0,307; -13,578; -18,92 Hệ số tương quan Tuổi-HDL: 1,769; 0; 3,149; 4,475 Hệ số điều trị THA: 1,797; 1,916; 2,019; 29,291 Hệ số tương quan Tuổi-Điều trị THA: 0; 0; 0; -6,432 Hệ số không điều trị THA: 1,764; 1,809; 1,957; 27,82 Hệ số tương quan Tuổi-Không điều trị THA: 0; 0; 0; -6,087 Hệ số hút thuốc: 7,837; 0,549; 7,574; 0,691 Hệ số tương quan Tuổi-Hút thuốc: -1,795; 0; -1,665; 0 Hệ số ĐTĐ: 0,658; 0,645; 0,661; 0,874 Hệ số 10 năm: 0,9144; 0,8954; 0,9665; 0,9533 Hệ số nguy cơ nền: 61,18; 19,54; -29,18; 86,61 Tính toán nguy cơ tim mạch 10 năm theo công thức sau: Hệ số nguy cơ = (Hệ số tuổi × ln(Tuổi)) + (Hệ số bình phương Tuổi × (ln(Tuổi))^2) + (Hệ số Cholesterol × ln(Cholesterol toàn phần)) + (Hệ số tuổi-Cholesterol × ln(Tuổi) × ln(Cholesterol toàn phần)) + (Hệ số HDL × ln(HDL)) + (Hệ số tuổi-HDL× ln(Tuổi) × ln(HDL)) + (Điều trị THA × Hệ số điều trị THA × ln(HATT)) + (Điều trị THA × Hệ số tuổi-Điều trị THA × ln(Tuổi) × ln(HATT)) + (Không điều trị THA × Hệ số không điều trị THA × ln(HATT)) + (Không điều trị THA × Hệ số tuổi-Không điều trị THA × ln(Tuổi) × ln(HATT)) + (Hệ số hút thuốc × Hút thuốc) + (Hệ số tuổi-Hút thuốc × ln(Tuổi) × Hút thuốc) + (Hệ số ĐTĐ × ĐTĐ) Nguy cơ 10 năm = 100 × (1 - Hệ số 10 năm^exp(Hệ số nguy cơ - Hệ số nguy cơ nền))
Tính tổng điểm và tra cứu theo bảng: Điểm Kết luận 0 đến 5%: Nguy cơ thấp 5% đến 7,4%: Nguy cơ trung bình thấp 7,5% đến 19,9%: Nguy cơ trung bình 20% trở lên: Nguy cơ cao
Thang điểm dự đoán nguy cơ 10 năm của các biến cố ASCVD nghiêm trọng sau: Lần đầu tiên xuất hiện nhồi máu cơ tim không gây tử vong Tử vong do bệnh mạch vành Đột quỵ gây tử vong hoặc không gây tử vong Ước tính rủi ro được phát triển từ các nhóm chủ yếu bao gồm các đối tượng người da trắng và người Mỹ gốc Phi. Nguy cơ có thể cao hơn hoặc thấp hơn với các dân số thuộc chủng tộc khác.. Thang điểm được thẩm định cho độ tuổi từ 40 đến 79 và chỉ nên được sử dụng cho các đối tượng thuộc độ tuổi này. Công thức đánh giá tương đối phức tạp, tham khảo thêm tại: https://www.merckmanuals.com/medical-calculators/ACCAHA2013.htm ACC - American College of Cardiology: Trường Tim mạch Hoa Kỳ; AHA - American Heart Association: Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ.
1. Goff DC Jr, Lloyd-Jones DM, Bennett G, et al. 2013 ACC/AHA Guideline on the Assessment of Cardiovascular Risk: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation 2014; 129:S49. 2. Stone NJ, Robinson J, Lichtenstein AH, et al. 2013 ACC/AHA Guideline on the Treatment of Blood Cholesterol to Reduce Atherosclerotic Cardiovascular Risk in Adults: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation 2014; 129:S1.