Đánh giá nguy cơ đột quỵ cho nam, nữ từ 55 - 84 tuổi theo dữ liệu của Framingham, tối đa trong 10 năm.
Đánh giá để có phương án điều trị và dự phòng phù hợp.
Căn cứ vào các yếu tố thực thể và xét nghiệm Yếu tố lâm sàng (YTLS) 1. Tuổi Nam: Tuổi × 0,0505 Nữ: Tuổi × 0,0657 2. Huyết áp tâm thu (HATT) Nam: HATT × 0,014 Nữ: HATT × 0,0197 3. Có đang dùng thuốc huyết áp Nam: 0,3263 Nữ: 2,5432 - HATT × 0,0134 4. Có mắc kèm ĐTĐ Nam: 0,3384 Nữ: 0,5442 5. Có hút thuốc Nam: 0,5147 Nữ: 0,5294 6. Có chẩn đoán về bệnh tim mạch* Nam: 0,5195 Nữ: 0,4326 7. Có rung nhĩ Nam: 0,6061 Nữ: 1,1497 8. Có phì đại thất trái Nam: 0,8415 Nữ: 0,8488 Yếu tố thời gian (YTTG) 1. Khoảng thời gian đánh giá Nam, 1 năm: 0,9948 Nam, 5 năm: 0,9642 Nam, 10 năm: 0,9044 Nữ, 1 năm: 0,9977 Nữ, 5 năm: 0,9741 Nữ, 10 năm: 0,9353
Tính tổng điểm và đánh giá nguy cơ theo công thức: Nam: Nguy cơ đột quỵ = 100 × (1 - YTTG^exp(Tổng YTLS - 5,677)) Nữ: Nguy cơ đột quỵ = 100 × (1 - YTTG^exp(Tổng YTLS - 7,5766))
Thang điểm đánh giá rủi ro này dựa trên mô hình hồi quy Cox về các biến cố theo tỷ lệ; có thể được áp dụng cho người bệnh từ 55 đến 84, không có tiền sử đột quỵ trước đó. *Bệnh tim mạch bao gồm bệnh mạch vành, suy tim hoặc đau cách hồi.
1. Wolf PA, D'Agostino RB, Belanger AJ, Kannel WB. Probability of stroke: a risk profile from the Framingham Study. Stroke 1991; 22:312.